Cách phát âm vận mẫu trong bảng chữ cái tiếng Trung
Bảng chữ cái tiếng Trung bao gồm thanh mẫu và vận mẫu. Bài viết hôm nay sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn cách phát âm vận mẫu trong tiếng Trung – một trong những bước cực kì quan trọng cho người mới bắt đầu học ngôn ngữ này.
>>> Xem lại cách phát âm thanh mẫu tại đây!
Cách phát âm vận mẫu đơn và vận mẫu ghép
Trong vận mẫu tiếng Trung, chúng ta sẽ có 2 phần là vận mẫu đơn và vận mẫu ghép. Vận mẫu đơn gần giống như các nguyên âm trong tiếng Việt, vận mẫu ghép được ghép từ 2 nguyên âm.
Cách phát âm vận mẫu đơn
Vận mẫu đơn trong bảng chữ cái tiếng Trung bao gồm các âm: a, o, e, i, u, ü. Dưới đây là cách phát âm các vận mẫu đơn cụ thể:
-
a /A/
Cách phát âm vận mẫu đơn “a”: Miệng mở rộng, lưỡi ở vị trí thấp nhất, môi không tròn.
-
o /o/
Cách phát âm vận mẫu đơn “o”: Độ miệng mở vừa phải, lưỡi hơi cao, lùi về phía sau, môi không tròn.
-
e /Ɣ/
Cách phát âm vận mẫu đơn “e”: Độ mở miệng vừa phải, lưỡi hơi cao, lùi về phía sau, môi không tròn.
-
i /i/
Cách phát âm vận mẫu đơn “I”: Miệng hé, môi dẹt, lưỡi ở vị trí cao, tiến về phía trước.
-
u /u/
Cách phát âm vận mẫu đơn “u”: Miệng hé, môi tròn, lưỡi ở vị trí cao, nghiêng về phía sau.
-
ü /y/
Cách phát âm vận mẫu đơn “ü”: “Vị trí lưỡi cũng gần giống như i, nhưng cần môi tròn, độ mở cửa miệng gần giống như khi phát âm u.
Cách phát âm vận mẫu ghép
Vận mẫu ghép trong tiếng Trung là những âm như sau: ai, ei, ao, ou. Cùng duhockokono.edu.vn xem cách phát âm vận mẫu ghép trong tiếng Trung sau đây nhé.
- Vì có “i” nên “a” trong vận mẫu ghép “ai” đọc là /a/, vị trí lưỡi so với /A/ hơi lệch về phía trước. Các trường hợp còn lại đọc là /A/.
- “e” trong “ei” đọc thành /e/.
- “a” trong “ao” đọc thành /a/.
- i, u, ü có thể tự biến thành âm tiết. Khi đó chúng lần lượt viết thành yi, wu và yu.
Cách phát âm vận mẫu trong bảng chữ cái tiếng Trung không quá khó những cũng không cần bạn tập trung và tư duy cao khi ghép âm. Nếu các bạn chưa tự tin để tự học tại nhà thì hãy thử tham khảo các khóa học tiếng Trung tại Kokono xem nhé.