CHI PHÍ SINH HOẠT KHI DU HỌC NHẬT
Tìm hiểu về chi phí sinh hoạt khi đi du học Nhật Bản đây chính là yếu tố cần thiết đối với những bạn đang có ý định đến đất nước mặt trời mọc để học tập và làm việc. Những bạn du học Nhật Bản chuẩn bị sang Nhật nên tìm hiểu để có thể chủ động cho cuộc sống tại Nhật cũng như không bị bỡ ngỡ và choáng ngợp. Cùng Kokono tìm hiểu chi phí sinh hoạt khi du học Nhật Bản nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: Du học Nhật Bản
Nhà ở cho du học sinh Nhật Bản
Tiền tệ Nhật Bản
- Đồng tiền của Nhật Bản là đồng Yên, hiện tại yên gồm cả hình thức tiền kim loai (6 loại) lẫn tiền giấy (4 loại). Các loại tiền kim loại gồm đồng 1 yên, đồng 5 yên, đồng 10 yên, đồng 50 yên, đồng 100 yên và đồng 500 yên.
- Các loại tiền giấy gồm tờ 1000 yên, tờ 2000 yên, tờ 5000 yên và tờ 10.000 yên trong đó tờ 2000 yên (được phát hành vào năm 2000) với số lượng rất ít nên chúng ta ít thấy xuất hiện trong ác giao dịch bình thường.
- Tiền kim lọai (tiền xu) không thể thiếu trong cuộc sống của người Nhật vì nó gắn liền với hệ thống máy bán hàng tự động & cả trong giao thông cộng và cuộc sống thường nhật.
- Bạn có thể dễ dàng mua thức uống, thức ăn, gọi điện thoại hay đi tàu điện ngầm bằng tiền xu hầu hết ở bất kỳ đâu trên lãnh thổ nước Nhật. Khi bạn đi vào siêu thị hoặc các trung tâm thương mại, nhà ga … và thậm chí trên xe bus đều có thể tìm thấy các máy đổi tiền lẻ tự động
- Hầu hết các trung tâm thương mại và khu mua sắm ở Nhật chỉ sử dụng tiền Yên và không sử dụng một ngọai tệ nào khác trừ một số ít cửa hàng chuyên bán hàng cho người nước ngòai.
1. Chi phí nhà ở
Tức là tiền thuê nhà hàng tháng của các bạn.
Thông thường khi vừa đến Nhật, các bạn nên ở trong kí túc xá trường vì những lý do như an toàn, an ninh.
Sau khi có thu nhập ổn định và vốn tiếng Nhật vững, các bạn có thể ra ngoài thuê nhà nhưng chi phí dành cho việc thuê nhà ở bên ngoài sẽ cao hơn so với ở kí túc xá, nhưng đổi lại bạn sẽ cảm thấy tự do thoải mái sinh hoạt hơn.
Chi phí ở kí túc xá cho học viên trường tiếng thường không quá 38,000 yên/tháng. Đôi khi tiền kí túc xá có thể đã bao gồm điện, nước hoặc internet. Vấn đề này sẽ rõ ràng hơn khi bạn tìm hiểu cụ thể về trường.
Chú ý: Chi phí thuê nhà ở còn tùy khu vực mà bạn theo học, khu vực thành phố thì tiền thuê nhà sẽ cao hơn nông thôn tuy nhiên cơ hội việc làm ở thành phố nhiều hơn và chất lượng giáo dục cao hơn. Chi phí sinh hoạt cho điện nước gas vào khoảng 8,000 ~ 9,000 yên/ tháng.
2. Chi phí sử dụng điện thoại hàng tháng
Khoản này bao gồm tiền thuê bao hằng tháng + tiền trả góp khi mua máy.
Thông thường khoản chi phí này mỗi tháng sẽ ngốn của bạn hết 10,000 yên. Dĩ nhiên, bạn có thể ra cửa hàng yêu cầu cắt 1 số dịch vụ không cần thiết/ít sử dụng để tiết kiệm thêm tầm 2,000 yên nữa. Nếu mua máy ngay từ đầu thì hằng tháng sẽ không phải trả góp tiền máy.
Hiện ở Nhật có 3 ông lớn về mạng điện thoại là Docomo, Softbank và AU. Với kinh nghiệm 10 năm trong lĩnh vực du học, Kokono nhận thấy nhà mạng AU có giá cả tương đối mềm và hợp lý với du học sinh Việt Nam.
3. Chi phí đi lại bằng các dịch vụ công cộng
Tùy vào nơi bạn ở mà tiền tàu sẽ dao động khác nhau.
Tốt nhất bạn nên chọn nơi làm thêm nằm trên tuyến đường của chuyến tàu bạn sử dụng hằng ngày từ nhà lên trường. Vì bạn sẽ được miễn phí vé tàu ở tất cả các ga nằm giữa ga đi và ga đến theo lộ trình đã đăng kí trên vé tháng, nên hãy sử dụng lợi thế này. Chi phí cho việc đi lại này vào khoảng 8,000 yên/tháng.
4. Chi phí ăn uống
Kinh nghiệm cho thấy phương án tiết kiệm nhất chính là đi chợ và mua thức ăn về nấu.
Tuy nhiên, rau củ ở Nhật Bản tương đối đắt đỏ hơn so với Việt Nam, phần lớn gia vị quen thuộc cũng hiếm nên trường hợp muốn nấu món thuần Việt cũng hơi khó.
Thông thường, các siêu thị hay có những mặt hàng giảm giá vào những khung giờ cố định trong tuần, hoặc các sản phẩm khác với giá cực rẻ.
Nếu bạn ở Tokyo thì có thể đi Yamanote đến Ueno hoặc Okachimachi để qua phố Ameyoko-con phố nổi tiếng với các mặt hàng Đông Nam Á và Trung Hoa, giá cả lại cực kì phải chăng.
Nếu tiết kiệm thì chi phí một tháng các bạn chỉ phải chi 20,000-25,000 yên cho khoản ăn uống này, đôi khi còn rẻ hơn.
5. Chi phí dành cho bảo hiểm
Khi đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương, bạn phải đăng ký tham gia bảo hiểm tại tòa thị chính thành phố nơi bạn sống. Vì là du học sinh nên khoản tiền này của bạn cũng được miễn giảm rất nhiều.
Tháng đầu tiên sẽ phải đóng 10,000 yên tiền bảo hiểm và sẽ đóng luôn khi đăng kí tạm trú tạm vắng.
Từ đó trở đi, một tháng bạn chỉ mất tối đa là 1,500 yên để đảm bảo giảm thiểu các chi phí thuốc men trong trường hợp cần đến bệnh viện hay bác sĩ.
Trên đây là các chi phí sinh hoạt cơ bản mà bạn nên biết khi sang Nhật học tập. Kokono chúc các bạn sớm ổn định cuộc sống và chi tiêu thật hợp lý khi sang Nhật Bản du học!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
___Hotline: 0989.212.668
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
HỆ THỐNG KOKONO TẠI 48 CHI NHÁNH TRÊN TOÀN QUỐC
TẠI HÀ NỘI
-
TRỤ SỞ CHÍNH: Số 04 – Ngõ 322 Lê Trọng Tấn – Thanh Xuân – Hà Nội
-
Cơ sở 2: Đường Liên Cơ (đầu đường Nguyễn Cơ Thạch rẽ phải) – Cầu Giấy – Hà Nội
-
Cơ sở 3: Đường Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
-
Cơ sở 4: Đường Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội
-
Cơ sở 5: Khu Đô Thị Việt Hưng – Long Biên – Hà Nội
-
Cơ sở 6: Đường Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – Hà Nội
-
Cơ sở 7: Đường Thanh Liệt (Gần UBND xã Thanh Liệt, gần Chùa Bằng) – Thanh Trì – Hà Nội
-
Cơ sở 8: Chợ Tó – Uy Nỗ – Thị Trấn Đông Anh – Hà Nội
-
Cơ sở 9: Đường Đinh Tiên Hoàng – Thị xã Sơn Tây – Hà Nội
MIỀN BẮC
-
Trụ sở chính Miền Bắc: Số 31 Lê Văn Thịnh – P. Suối Hoa – TP. Bắc Ninh
-
Cơ sở 2: Đường Lạch Tray, P. Đằng Giang, Q. Ngô Quyền – TP. Hải Phòng
-
Cơ sở 3: Phố Kim Đồng, P. Trần Hưng Đạo, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình
-
Cơ sở 4: Đường Trần Nguyên Hán – P.Thọ Xương – TP. Bắc Giang
-
Cơ sở 5: Đường Chu Văn An – Hoàng Văn Thụ – TP. Thái Nguyên
-
Cơ sở 6: Đường Lê Phụng Hiểu – P. Đông Ngàn – Thị xã Từ Sơn – Bắc Ninh
-
Cơ sở 7: Đường Chu Văn An – TP. Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
-
Cơ sở 8: Đường Ngô Gia Tự – P. Hùng Vương – Thị xã Phúc Yên – Vĩnh Phúc
-
Cơ sở 9: Đường Nguyễn Văn Cừ – TP. Hạ Long – Quảng Ninh
-
Cơ sở 10: Khu 10 – P. Nông Trang – TP. Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ
-
Cơ sở 11: Đường Canh Nông – P. Quang Trung – TP. Hải Dương – Hải Dương
-
Cơ sở 12: Đường Nguyễn Văn Linh – TP. Hưng Yên – Hưng Yên
-
Cơ sở 13: Đường Quy Lưu, P. Minh Khai – TP. Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam
-
Cơ sở 14: Đường Tràng An – P. Tân Thành – TP. Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
-
Cơ sở 15: Thị trấn Bần – Yên Nhân – Mỹ Hào – Hưng Yên
MIỀN TRUNG
-
Cơ sở 1: Đường Đình Hương – P. Đồng Cương – TP. Thanh Hoá
-
Cơ sở 2: Đường Phong Định Cảng – P. Trường Thi – TP. Vinh – Tỉnh Nghệ An
-
Cơ sở 3: Đường Hà Huy Tập – TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
-
Cơ sở 4: Đường Ngô Quyền P. Vĩnh Ninh – TP. Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế
-
Cơ sở 5: Đường Lê Sát – P. Hoà Cường Nam – Q. Hải Châu – Tp Đà Nẵng
MIỀN NAM
-
Trụ sở chính Miền Nam: Phòng P.3.02 Toà nhà Green Building – Số 540/1 Đường Cách Mạng Tháng 8 – Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh
-
Cơ sở 2: Lầu 6 – Phòng A16 – T6 – Chung cư Phúc Lộc Thọ – Số 35 Đường Lê Văn Chí – P. Linh Trung – Quận Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
-
Cơ sở 3: Đại Lộ Bình Dương – Hiệp Thành – TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương
-
Cơ sở 4: Đường Bà Sa – Khu phố Bình Minh 2 – Thị xã Dĩ An – Bình Dương
-
Cơ sở 5: Đường Hà Huy Giáp – P. Quyết Thắng – TP. Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai
-
Cơ sở 6: Đường Phan Chu Trinh – TP. Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
MIỀN TÂY
-
Trụ sở chính Miền Tây: Số 390S/9, KV3 (Đường Nguyễn Văn Cừ kéo dài), P. An Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
-
CS 2: Đường Trần Phú, Phường 4, TP. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
-
CS 3: Đường Phạm Ngũ Lão, Phường 1, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh
-
CS 4: Đường Hai Bà Trưng, Phường 1, TP. Bến Tre, Tỉnh Bến Tre
-
CS 5: Đường Hùng Vương, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang
-
CS 6: Đường Trần Hưng Đạo – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang
-
CS 7: Phường 6, TP. Tân An, tỉnh Long An
-
CS 8: Đường Võ Trường Toản, Phường 1, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
-
CS 9: Đường Nguyễn Hùng Sơn, Vĩnh Thanh Vân, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
-
CS 10: Đường Lê Thị Riêng, Phường 5, TP. Cà Mau (Khu Đô Thị Đông Bắc)
-
CS 11: Đường Tôn Đức Thắng, Khóm 7, Phường 1, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
KOKONO – NƠI Ý CHÍ VƯƠN XA