Kỳ thi JLPT và những điều cần biết về kỳ thi JLPT
Bạn đang ấp ủ giấc mơ du học Nhật . Để sang được Nhật du học các du học sinh phải tham gia thi tuyển. Và chứng chỉ JPLT là điều kiện cơ bản để các bạn có thể tham gia các kỳ tuyển dụng đó. Vậy JLPT là gì? Japanese Language Proficiency Test (JLPT) là tên gọi của kỳ thi năng lực tiếng Nhật và chứng chỉ trình độ tiếng Nhật được tổ chức 2 lần 1 năm trên toàn thế giới. JLPT là một bài thi kiểm tra trình độ tiếng Nhật dành cho những học viên có tiếng mẹ đẻ không phải là Nhật ngữ. Dưới đây, KOKONO sẽ cung cấp cho bạn những điều cần biết về kì thi quan trọng này nhé!
Kỳ thi JLPT là gì? Thông tin chung về kỳ thi JLPT
Kỳ thi năng lực Nhật Ngữ có tên tiếng Anh là Japanese Language Proficency Test gọi tắt là JLPT ; Tên tiếng Nhật: 日本語能力試験 (Nihongo nōryoku shiken).
Kỳ thi JLPT được tổ chức lần đầu vào năm 1984 với 7,000 thí sinh Đến năm 2010 có 610.000 người đã thi lấy chứng chỉ JLPT. Cho đến năm 2003, chứng chỉ JLPT là một trong những yêu cầu đối với người nước ngoài du học tại các trường đại học Nhật Bản.
Cũng từ năm 2003, Kỳ thi đầu vào Đại học Nhật Bản dành cho sinh viên quốc tế (EJU) được áp dụng ở hầu hết các trường đại học nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật nhưng không giống như JLPT, đó chỉ là một bài kiểm tra trắc nghiệm, EJU bao gồm các mục đòi hỏi các thí sinh phải thi viết ở Nhật Bản.
Kỳ thi JLPT được đánh giá trên 5 cấp độ: N5 (dễ nhất), N4, N3, N2, N1 (khó nhất). Để đo trình độ tiếng Nhật như triệt để càng tốt, các bài kiểm tra được thiết kế cho từng cấp độ.
Hiện nay có 2 kỳ thi JLPT trong một năm, vào chủ nhật đầu tiên của tháng 7, và chủ nhật đầu tiên của tháng 12. Việt Nam là một trong số những nước tổ chức cả 2 kỳ thi này .
Việc đăng ký thường bắt đầu trước thời điểm diễn ra khoảng 3 tháng, kết quả có sau khi kỳ thi kết thúc khoảng 2 tháng. Tại Việt Nam kỳ thi JLPT được tổ chức ở 3 thành phố lớn là:
- TP. HCM (Đại học KHXH và Nhân văn)
- Hà Nội (Đại học ngoại ngữ - Đại học quốc gia HN; Đại học Hà Nội)
- Đà Nẵng (Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng)
Tiêu chuẩn đánh giá mỗi mức độ được tóm tắt dưới bảng sau:
Cấp độ |
Kỹ năng |
Nội dung
|
Kanji |
Từ vựng |
N5 |
Kỹ năng đọc |
Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn dạng cố định viết bằng chữ hiragana, chữ katakana, chữ hán cơ bản dùng trong sinh hoạt hàng ngày. |
~100 |
~750 |
Kỹ năng nghe |
Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hàng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh. |
N4 |
Kỹ năng đọc |
Có thể đọc hiểu văn chương hay dùng hàng ngày viết bằng những từ vựng và chữ kanji cơ bản.
|
~300 |
~1500 |
Kỹ năng nghe |
Có thể hiểu nội dung hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu nói chậm. |
N3 |
Kỹ năng đọc |
- Có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.
- Có thể nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí
- Có thể hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình
huống hàng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác |
~650 |
~3.750 |
Kỹ năng nghe |
- Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại có
chủ đề trong nói chuyện tự nhiên hàng ngày |
N2 |
Kỹ năng đọc |
- Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung như các bài báo, bài tạp chí, bài giải nghĩa, bình luận đơn giản... về các chủ đề đa dạng.
- Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung, hiểu dòng chảy câu chuyện và ý đồ diễn đạt. |
~1.000 |
~5.000 |
Kỹ năng nghe |
- Có thể nghe các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, hiểu dòng chảy câu chuyện, nội dung, quan hệ giứa các nhân vật, nắm được ý chính. |
N1 |
Kỹ năng đọc |
- Có thể đọc bình luận báo chí viết về các đề tài đa dạng, đọc văn viết hơi phức tạp về mặt lý luận, văn viết có độ trừu tượng cao và hiểu cấu trúc cũng như nội dung bài văn.
- Có thể đọc các bài có nội dung sâu về nhiều chủ đề, hiểu dòng chảy câu
chuyện và ý đồ diễn đạt. |
~2.000 |
~10.000 |
Kỹ năng nghe |
Có thể hiểu chi tiết dòng chảy câu chuyện, nội dung câu chuyện quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận của nội dung khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng. |
Điều kiện để thi đỗ kỳ thi JLPT
Cấp độ |
Điểm nội dung đạt được |
Kiến thức ngôn ngữ |
Đọc hiểu |
Nghe hiểu |
N5 ( > 80 điểm, max 180 điểm) |
Trên 38 điểm (max 120) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
N4 ( > 90 điểm, max 180 điểm) |
Trên 38 điểm (max 120) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
N3 ( > 95 điểm, max 180 điểm) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
N2 ( > 90 điểm, max 180 điểm) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
N1 ( > 100 điểm, max 180 điểm) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
Trên 19 điểm
(max 60) |
Đăng ký dự thi chứng chỉ JLPT
Bạn có thể vào trang web chính thức: http://www.jlpt.jp (Tiếng Anh, Tiếng Nhật) để xem thông tin. Kỳ thi JLPT được tổ chức 2 lần trong 1 năm, vào ngày chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và tháng 12.
Thí sinh muốn đăng ký dự thi chứng chỉ JLPT có thể mua giấy đăng ký thi và hồ sơ hướng dẫn tại những nơi tổ chức thi.
Phí hồ sơ dự thi: 30.000 đồng/1 hồ sơ.
Lệ phí thi:
- Cấp N1 – N2: 350.000 đồng/thí sinh
- Cấp N3 – N4 – N5: 300.000 đồng/thí sinh.
Trên đây là tất cả những điều cần biết và chú ý về kỳ thi năng lực JLPT. KOKONO hi vọng với những thông tin về kỳ thi JLPT trên chúc các bạn có một kỳ thi thuận lợi, với kết quả viên mãn, trên cả sự mong đợi nhé!
Xem thêm:
>>> Cách dùng các trợ từ phổ biến trong tiếng Nhật
>>> 7 bí quyết học từ vựng Tiếng Nhật hiệu quả
>>> 5 phương pháp luyện nghe tiếng Nhật hiệu quả