Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu
Nhiều bạn đang bỏ qua ngữ pháp tiếng Trung cơ bản khi học ngôn ngữ này vì nghĩ ngữ pháp không quan trọng. Đúng là khi học ngoại ngữ chúng ta nên tập trung học phát âm đầu tiên, tuy nhiên không vì thế mà có thể bỏ qua hoàn toàn ngữ pháp bởi nếu không biết ngữ pháp tiếng Trung cơ bản thì bạn sẽ dùng sai câu.
Chính vì vậy, duhockokono.edu.vn đã tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu để các bạn có thể học tập bài bản và đầy đủ nhất.
Cấu trúc câu trong ngữ pháp tiếng Trung
Trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu, bạn cần nắm được cấu trúc của các loại câu đầu tiên.
1. Câu vị ngữ động từ:
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung: S + V + O
- Ví dụ: 我去学校 /Wǒ qù xuéxiào/: Tôi đi học.
2. Câu vị ngữ tính từ :
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung: S + adj
- Ví dụ: 她很漂亮 /Tā hěn piàoliang/: Cô ấy rất xinh đẹp.
3. Câu chữ “有” – Câu nghi vấn
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung:
(+) Câu khẳng định + 吗?
(+) S + 有没有 + O?
- Ví dụ:
+ 你有汉语数码? /Nǐ yǒu hànyǔ shùmǎ/: Cậu có sách tiếng Hán không?
+ 你有没有汉语书? /Nǐ yǒu méiyǒu hànyǔ shū/: Cậu có sách tiếng Hán không?
Các từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung cần nhớ
1. Giới từ “在” - ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
- Cấu trúc chung của giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản:
S + Prep + O (pr) + V + O (v)
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung với giới từ “在”:
S + 在 + O (place) + V + O (v)
- Ví dụ:
+ 我在食堂吃饭。
/Wǒ zài shítáng chīfàn/
Tôi ăn cơm ở nhà ăn.
+ 我在图书馆读书。
/Wǒ zài túshū guǎn dúshū/
Tôi đọc sách ở thư viện.
2. Trợ từ – ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
2.1. Trợ từ ngữ khí “吗”
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung với câu có “吗”: “吗” /ma/ (không, chưa, à,…) được đặt ở cuối câu khẳng định để biến thành câu nghi vấn.
- Ví dụ:
+ 你吃饭了吗?
/Nǐ chīfànle ma/
Bạn ăn cơm chưa?
+ 这是你的朋友吗?
/Zhè shì nǐ de péngyǒu ma/
Đây là bạn của cậu à?
+ 你想去中国吗?
/Nǐ xiǎng qù zhōngguó ma/
Bạn muốn đi Trung Quốc không?
2.2. Trợ từ kết cấu “的”
Trợ từ kết cấu “的” trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản có nhiều cách sử dụng:
- S + V + O + 的 + Trung tâm ngữ
Ví dụ:
他给我买的书
/Tā gěi wǒ mǎi de shū/
Sách mà cô ấy mua cho tôi.
- S + V + 的 + Trung tâm ngữ
你学的外语
/nǐ xué de wàiyǔ/
Tiếng Hán mà bạn học.
- V + 的 + Trung tâm ngữ
喝的酒
/hē de jiǔ/
Rượu để uống.
- V + O + 的 + Trung tâm ngữ
教汉语的老师
/jiào hànyǔ de lǎoshī/
Thầy giáo dạy tiếng Hán.
- 的 (của) biểu thị sự sở hữu.
我的钱
/Wǒ de qián/
Tiền của tôi.
- 的 trong cấu trúc câu ngữ pháp tiếng Trung bắt buộc phải có khi tính từ song âm tiết đóng vai trò là định ngữ: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ.
Ví dụ:
好人 => 很好的人 /Hěn hǎo de rén/: Người rất tốt.
2.3. Trợ từ ngữ khí “了”
了 /le/ (rồi) được đặt ở cuối câu trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung.
Ví dụ:
+ 他去中国了。
/Tā qù zhōngguóle/
Anh ấy đi Trung Quốc rồi.
+ 我回来了。
/Wǒ huíláile/
Tôi về rồi.
+ 今天天气太热了。
/Jīntiān tiānqì tài rèle/
Thời tiết hôm nay nóng quá.
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung với các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản trên đây! Nhớ theo dõi duhockokono.edu.vn để nhận nhiều bài học thú vị nữa nhé.