Tân ngữ trong tiếng Trung | Phân biệt tân ngữ và bổ ngữ
Học cách sử dụng tân ngữ trong tiếng Trung cùng Kokono trong chủ đề ngữ pháp tiếng Trung hôm nay. Ngữ pháp không phải là phần trọng điểm nên học đầu tiên khi bạn làm quen với 1 ngôn ngữ nhưng nó lại không thể thiếu nếu bạn muốn sử dụng đúng cấu trúc câu. Cách sử dụng tân ngữ trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm quan trọng của ngữ pháp ngôn ngữ này.
Vì thế, hãy cùng Kokono học ngay chủ đề cách sử dụng tân ngữ trong tiếng Trung trong bài học này nhé.
LUYỆN THI TIẾNG TRUNG HSK!!!
Vậy tân ngữ là gì và cách sử dụng tân ngữ trong tiếng Trung?
Tân ngữ trong tiếng Trung là bộ phận nằm ngay sau động từ, hướng đến đối tượng chỉ hành động hoặc người hoặc vật liên quan đến hành động đó và trả lời câu hỏi "Ai?" hoặc "Cái gì?".
👏👏👏 Ví dụ cách sử dụng tân ngữ:
☘☘☘ VD1:
什么叫信息?
/Shénme jiào xìnxī/
Thông tin là gì?
☘☘☘ VD2:
门口围着一群看热闹的。
/Ménkǒu wéizhe yīqún kàn rènào de/
Các ô cửa được bao quanh bởi một nhóm người đang xem sự nhộn nhịp.
☘☘☘
VD3:
马克思认为知识是进行斗争和为无产阶级解放事业服务的手段。
/Mǎkèsī rènwéi zhīshì shì jìnxíng dòuzhēng hé wéi wúchǎn jiējí jiěfàng shìyè fúwù de shǒuduàn/
Mác tin rằng kiến thức là một phương tiện chiến đấu và phục vụ cho sự nghiệp giải phóng vô sản.
>>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu!
Nghĩa của tân ngữ và bổ ngữ có gì khác nhau?
– Tân ngữ trong tiếng Trung là đối tượng được động từ đề cập đến, để trả lời câu hỏi “Ai?”, “Cái gì?”.
👏👏👏 Ví dụ:
☘☘☘ VD1:
看电视。
/Kàn diànshì/
Xem tivi.
看什么?
/Kàn shénme/
Để xem gì?
电视。
/Diànshì/
Tivi.
– Bổ ngữ trong tiếng Trung là thành phần đứng phía sau của động từ, tính từ và bổ trợ cho động từ, tính từ. Bổ ngữ khác với cách sử dụng tân ngữ trong tiếng Trung là trả lời cho dạng câu hỏi “Bao nhiêu?”, “Bao lâu?”, “Như thế nào?”.
👏👏👏 Ví dụ:
☘☘☘ VD1:
睡够了。
/Shuì gòule/
Ngủ đủ giấc.
睡得怎么样?
/Shuì dé zěnme yang/
Nó ngủ thế nào?
够了。
/Gòule/
Đủ rồi.
☘☘☘ VD2:
跑了三趟。
/Pǎole sān tang/
Tôi đã chạy ba lần.
跑了多少?
/Pǎole duōshǎo/
Bạn đã chạy bao nhiêu lần?
三趟。
/Sān tang/
Ba lần.
☘☘☘ VD3:
休息一个星期。
/Xiūxí yīgè xīngqí/
Nghỉ ngơi trong một tuần.
休息多久?
/Xiūxí duōjiǔ/
Mất bao lâu để nghỉ ngơi?
一个星期。
/Yīgè xīngqí/
Một tuần.
Qua bài học này mong rằng các bạn đã hiểu được về tân ngữ trong tiếng Trung, cách sử dụng tân ngữ trong tiếng Trung và phân biệt được tân ngữ với bổ ngữ.
Chúc các bạn học tốt ngữ pháp tiếng Trung!
>>> Tham khảo thêm học giao tiếp tiếng Trung tại đây!