Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng ( Phần 2 )
13. 尚且(shàngqiě )…,何况 (hékuàng ) …[ Còn…, huống/ hơn nữa/ vả lại/ huống hồ/ huống chi]
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung : Còn A huống chi B đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.
Ví dụ:
大人尚且如此,何况我们小孩子呢?
Dàrén shàngqiě rúcǐ, hékuàng wǒmen xiǎo háizi ní?
Người lớn còn như vậy, huống chi là con nít?
14. 虽然 (suīrán )…,但是 ( dànshì )… [ Tuy/ tuy rằng… nhưng/ vẫn / cứ]
Biểu thị rằng trong khi phần trước của câu là A, phần sau của câu là trái ngược với A. Nói một cách đơn giản, cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung có nghĩa là, mặc dù ..., nhưng .... Lưu ý rằng 可是 có thể được sử dụng thay thế cho 但是. Cũng lưu ý rằng 还是 có thể được sử dụng sau 但是 để nhấn mạnh, có nghĩa là "vẫn còn".
Ví dụ:
件衣服这虽然有点贵, 但是质量很好
Zhè jiàn yīfu suīrán yǒudiǎn guì, dànshì zhìliàng hěn hǎo.
Tuy là bộ quần áo này đắt tiền nhưng chất lượng rất tốt.
15. 尽管 (jǐnguǎn )…但 (dàn )…… [cho dù/ dù rằng…..,nhưng….]
Ví dụ:
尽管他不接受我的意见,但我有意见还要向他提。
Jǐnguǎn tā bù jiēshòu wǒ de yìjiàn, dàn wǒ yǒu yìjiàn hái yào xiàng tā tí.
Cho dù anh ấy không tiếp thu ý kiến của tôi, nhưng tôi có ý kiến vẫn phải góp ý cho anh ấy.
16. …,却 (què )…;[ lại/ mà lạ/ nhưng mà ]
Ví dụ:
他 是 老板 ,却 没有 人 听 他 的
Tā shì lǎobǎn, què méiyǒu rén tīng tā de.
Ông ta là ông chủ nhưng không ai nghe lời ông ta nói.
17. 只有 (zhǐyǒu )…,才 (cái )… [chỉ có...mới...]
Đây là câu điều kiện, 只有 (zhǐyǒu) có nghĩa là "chỉ khi", và được sử dụng với 才 (cái) để nhấn mạnh rằng chỉ có một quá trình hành động sẽ mang lại kết quả mong muốn.
Ví dụ:
只有同心协力,才能把事情办好。
Zhǐyǒu tóngxīn xiélì, cáinéng bǎ shìqíng bàn hǎo.
Chỉ có đồng tâm hiệp lực thì mới làm tốt công việc.
18. 只要 (zhǐyào )…,就 (jiù )… [chỉ cần/miễn là.., thì….]
Ví dụ:
只要肯干,就会干出成绩来。
Zhǐyào kěn gàn, jiù huì gàn chū chéngjī lái.
Chỉ cần chịu làm, thì sẽ làm được thành tích.
19. 不管 (bùguǎn )…,也 (yě )… [cho dù/bất kể/bất luận/chẳng kể/dù… hay khôngmặc dù...cũng]
Ví dụ:
不管困难多大,我们也要克服。
Bùguǎn kùnnán duōdà, wǒmen yě yào kèfú
Bất kể khó khăn đến đâu, chúng ta cũng phải khắc phục
20. 如果 (rúguǒ ) …,就 (jiù )… [nếu như/nếu mà/ví bằng, …thì…]
Ví dụ:
如果你不能做一条公路,就作一条小径。
Rúguǒ nǐ bùnéng zuò yītiáo gōnglù, jiù zuò yītiáo xiǎo jìng.
Nếu anh không làm được một con đường lớn, thì làm một con đường tắt.
21. 即使/纵然 (Jíshǐ/zòngrán )…,也( yě )… [dù cho/cho dù/dầu rằng/mặc dù…cũng….]
Ví dụ:
今天纵然有雨,也不会很大。
Jīntiān zòngrán yǒu yǔ, yě bù huì hěn dà.
Dù hôm nay có mưa, cũng không thể mưa to được.
22. 那么(Nàme ) … 那 么(nàme)... [.... thế.... thế]
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。
Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.
Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.
23. 首先 (Shǒuxiān)... 其次(qícì)... [Trước tiên..., sau đó....]
Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.
Ví dụ:
挑选衣服首先看质量,其次关注价格。
Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé.
Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.
24. 别说 (Bié shuō) … 就是/ 就连 (jiùshì/jiù lián )… [Đừng nói..., ngay cả....]
Mẫu câu ngữ pháp tiếng Trung này đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..
Ví dụ:
别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。
Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne.
Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.
25. 一 ( Yī) ......就 (jiù) [Hễ....... là.....]