Hotline:  0989.212.668
Tiếng Việt

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng ( Phần 2 )

Cập nhật: 27/12/2018
Lượt xem: 1347

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng ( Phần 2 )

 
Từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình Tiếp nối bài học phần 1, KOKONO xin chia sẻ các bạn thêm một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng phần 2. Nó sẽ giúp các bạn khá nhiều trong quá trình học tiếng Trung cũng như giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Trung nhé!
 Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng ( Phần 2 )


13. 尚且(shàngqiě )…,何况 (hékuàng ) …[ Còn…, huống/ hơn nữa/ vả lại/ huống hồ/ huống chi]

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung : Còn A huống chi  B đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.
 
Ví dụ:
大人尚且如此,何况我们小孩子呢?
Dàrén shàngqiě rúcǐ, hékuàng wǒmen xiǎo háizi ní?
Người lớn còn như vậy, huống chi là con nít?

 
Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng ( Phần 2 )

14. 虽然 (suīrán )…,但是 ( dànshì )… [ Tuy/ tuy rằng… nhưng/ vẫn / cứ]

Biểu thị rằng trong khi phần trước của câu là A, phần sau của câu là trái ngược với A. Nói một cách đơn giản, cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung có nghĩa là, mặc dù ..., nhưng ....  Lưu ý rằng 可是 có thể được sử dụng thay thế cho 但是. Cũng lưu ý rằng 还是 có thể được sử dụng sau 但是 để nhấn mạnh, có nghĩa là "vẫn còn".
 
Ví dụ:
件衣服这虽然有点贵, 但是质量很好
Zhè jiàn yīfu suīrán yǒudiǎn guì, dànshì zhìliàng hěn hǎo.
Tuy là bộ quần áo này đắt tiền nhưng chất lượng rất tốt.
 

15. 尽管 (jǐnguǎn )…但 (dàn )…… [cho dù/ dù rằng…..,nhưng….]

Ví dụ:
尽管他不接受我的意见,但我有意见还要向他提。
Jǐnguǎn tā bù jiēshòu wǒ de yìjiàn, dàn wǒ yǒu yìjiàn hái yào xiàng tā tí.
Cho dù anh ấy không tiếp thu ý kiến của tôi, nhưng tôi có ý kiến vẫn phải góp ý cho anh ấy.
 

16. …,却 (què )…;[ lại/ mà lạ/ nhưng mà ]

Ví dụ:
他 是 老板 ,却 没有 人 听 他 的
Tā shì lǎobǎn, què méiyǒu rén tīng tā de.
Ông ta là ông chủ nhưng không ai nghe lời ông ta nói.
 

17. 只有 (zhǐyǒu )…,才 (cái )…  [chỉ có...mới...]

Đây là câu điều kiện, 只有 (zhǐyǒu) có nghĩa là "chỉ khi", và được sử dụng với 才 (cái) để nhấn mạnh rằng chỉ có một quá trình hành động sẽ mang lại kết quả mong muốn.
 
Ví dụ:
只有同心协力,才能把事情办好。
Zhǐyǒu tóngxīn xiélì, cáinéng bǎ shìqíng bàn hǎo.
Chỉ có đồng tâm hiệp lực thì mới làm tốt công việc.
 
Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng ( Phần 2 )

18. 只要 (zhǐyào )…,就 (jiù )… [chỉ cần/miễn là.., thì….]

Ví dụ:
只要肯干,就会干出成绩来。
Zhǐyào kěn gàn, jiù huì gàn chū chéngjī lái.
Chỉ cần chịu làm, thì sẽ làm được thành tích.
 

19. 不管 (bùguǎn )…,也 (yě )… [cho dù/bất kể/bất luận/chẳng kể/dù… hay khôngmặc dù...cũng]

Ví dụ:
不管困难多大,我们也要克服。
Bùguǎn kùnnán duōdà, wǒmen yě yào kèfú
Bất kể khó khăn đến đâu, chúng ta cũng phải khắc phục
 

20. 如果 (rúguǒ ) …,就 (jiù )… [nếu như/nếu mà/ví bằng, …thì…]

Ví dụ:
如果你不能做一条公路,就作一条小径。
Rúguǒ nǐ bùnéng zuò yītiáo gōnglù, jiù zuò yītiáo xiǎo jìng.
Nếu anh không làm được một con đường lớn, thì làm một con đường tắt.
 

21. 即使/纵然 (Jíshǐ/zòngrán )…,也( yě )… [dù cho/cho dù/dầu rằng/mặc dù…cũng….]

Ví dụ:
今天纵然有雨,也不会很大。
Jīntiān zòngrán yǒu yǔ, yě bù huì hěn dà.
Dù hôm nay có mưa, cũng không thể mưa to được.
 

22. 那么(Nàme ) … 那 么(nàme)... [.... thế.... thế]

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.
 
Ví dụ:
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。
Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.
Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.
 
Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng ( Phần 2 )

23. 首先 (Shǒuxiān)... 其次(qícì)... [Trước tiên..., sau đó....]

Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.
 
Ví dụ:
挑选衣服首先看质量,其次关注价格。
Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé.
Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.
 

 24.  别说 (Bié shuō) … 就是/ 就连  (jiùshì/jiù lián )… [Đừng nói..., ngay cả....]

Mẫu câu ngữ pháp tiếng Trung này đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..
 
Ví dụ:
别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。
Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne.
Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.
 

25. 一 ( Yī) ......就 (jiù) [Hễ....... là.....]

 Câu này thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.
 
Ví dụ:
阿凤一听情歌就哭。
Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.
Phượng hễ nghe tình ca là khóc.
 
Trên đây là một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng mà KOKONO muốn chia sẻ tới các bạn. Hi vọng các bạn sẽ vận dụng thường xuyên trong quá trình học tiếng Trung cũng như giao tiếp hàng ngày vì nó rất cần thiết nhé. Chúc các bạn học thật vui và hiệu quả!
 
Xem thêm:

>>> 
Ngữ pháp tiếng Trung – Mẫu câu thương lượng, đề xuất ( Phần 1)

>>> Ngữ pháp tiếng Trung – Mẫu câu thương lượng, đề xuất ( Phần 2)

 

 
Từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình

Về chúng tôi
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Công ty CP Tư vấn Du học KOKONO - Đơn vị thành viên thuộc TẬP ĐOÀN KẾ TOÁN HÀ NỘI hoạt động thành công trong lĩnh vực tư vấn du học Nhật Bản vừa học vừa làm
CÔNG TY CP TƯ VẤN DU HỌC KOKONO
Trụ sở chính: Số 04 ngõ 322 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
Trụ sở Miền Nam: Số 41 Vân Côi, phường 7, Quận Tân Bình, TP. HCM
Hotline Du Học: 0989.212.668
Hotline Học Tiếng: 0989.129.886 - 0913.828.222
Email: duhockokono@gmail.com
Khóa học kế toán tổng hợp thực hành thực tế tại Hà Nội, TP.HCM
Học Kanji N5 Tiếng Nhật qua hình ảnh và chiết tự