Những cụm từ tiếng Nhật thông dụng khi ở Nhật Bản
Bạn chuẩn bị đến Nhật. Đừng để sự lúng túng khiến bạn mất tự tin khi giao tiếp tiếng Nhật với mọi người dù là những tình huống thường gặp nhất trong cuộc sống. Hôm nay, KOKONO sẽ chia sẻ cho các bạn những cụm từ tiếng Nhật thông dụng nhất trong cuộc sống hàng ngày, giúp các bạn tự tin hơn với khả năng giao tiếp tiếng Nhật của mình, lưu về để học nhé!
Xem thêm: Những câu giao tiếp khi đi du lịch Nhật Bản
1. Konnichiwa (こんにちは。)/ [konnichiwa]
Đây là câu chào thông thường. Hay được sử dụng vào ban ngày.
Cách phát âm [nni], các bạn hãy kéo dài âm [n] thêm một chút. Nếu phát âm [konichiwa] thì sẽ không được tự nhiên.
2. Sayonara (さようなら)/ [sayo:nara]
Đây là câu chào khi tạm biệt.
3. Hai (はい)/ [hai]
Sử dụng khi muốn khẳng định. Khác với “hi!” trong tiếng Anh, âm [a] và âm [i] cũng phát âm ngắn hơn.
Cũng có thể nói [un], tuy nhiên đây là cụm từ thường được dùng giữa bạn bè với nhau vì vậy nếu sử dụng tại các hàng quán hay khách sạn sẽ hơi thất lễ một chút.
4. Iie (いいえ) / [i:e]
Không. Sử dụng khi phủ định.
5. Arigatou Gozaimasu (ありがとう.) / [arigato: gozaimas]
Cụm từ thể hiện sự cảm ơn. Bạn có thể chỉ cần nói “Arigatou” [arigato:] đối phương cũng hiểu được nhưng nếu muốn nói lịch sự thì nên sử dụng “Arigatou Gozaimasu”.
>>> Các cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật
6. Sumimasen (すみません) / [sumimasen]
Đây là cụm từ có thể sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau ví dụ như khi gọi ai đó, khi muốn xin lỗi, hoặc khi muốn cảm ơn.
7. Ogenki desuka? ( お 元 気 で す か?)
Bạn thế nào?
8. Watashi no Namaewa ….. desu. ( 私の名前は...です)
Sử dụng khi muốn giới thiệu tên mình.
Ví dụ
Watashi no namaewa Tanaka Mikiko desu.
9. Namae wa nandesu ka? (名 前 は 何 で す か? )
Tên bạn là gì? Sử dụng khi muốn biết tên của đối phương.
10… wa doko desuka?
Sử dụng khi muốn hỏi địa điểm. Các bạn hãy thêm tên nơi đến vào “…” và thử hỏi nhé. Sử dụng khi điểm đến ở khá gần nhưng bạn không biết địa điểm.
Ví dụ
“Kokuritsu Hakubutsukan wa doko desuka?”
11. Kore, …ni ikimasuka?
Đây là cụm từ sử dụng khi muốn hỏi xem xe buýt hay tàu điện có đến điểm bạn muốn đến không. Các bạn hãy thêm địa điểm bạn muốn đến vào “… “và thử hỏi nhé.
Ví dụ
“Kore, Asakusa ni ikimasuka?”
12. Kokokara, arukemasuka?
Sau khi hỏi địa điểm đến, nếu các bạn muốn hỏi xem “có thể đi bộ đến địa điểm muốn đến hay không” thì hãy sử dụng cụm từ này. Nếu các bạn muốn hỏi cả địa điểm muốn đến, thì hãy hỏi:
“…made, kokokara, arukemasuka?”
Các bạn hãy thêm tên địa điểm muốn đến vào “…”.
Ví dụ:
“Sukai tsuri made, kokokara arukemasuka?”
13. Oikura desuka?
Đây là cụm từ khi muốn hỏi giá tiền. Tại Nhật có 2 cách hiển thị giá là “Giá chưa thuế” và “Giá có thuế". Có nhiều cửa hàng hiển thị giá khá khó hiểu, vì vậy các bạn hãy xác nhận lại mức giá bằng cụm từ này nhé.
14. Osusume wa nan desuka?
Nếu thực đơn của nhà hàng bằng tiếng Nhật, có thể các bạn sẽ không biết nên gọi món nào. Trong trường hợp đó, các bạn hãy thử sử dụng cụm từ này nhé.
15. Kore wa nan desuka?
Đây là cụm từ có thể sử dụng khi muốn hỏi các sản phẩm, hình ảnh trong thực đơn,...mà bạn không biết khi xem.
16…. wa arimasuka?
Được sử dụng khi không tìm thấy thứ mà bạn muốn tìm.
Ví dụ:Cụm từ có thể sử dụng tại nhà hàng
- “Eigo no menyu wa arimasuka?” (Có thực đơn bằng tiếng Anh không?)
- “Bejitarian menyu wa arimasuka?” (Có thực đơn cho người ăn chay không?)
- “Butanuki no menyu wa arimasuka?” (Có thực đơn không có thịt heo không?)
“… nuki” có nghĩa là không sử dụng “…”.
17. Menzei dekimasuka?
Có được miễn thuế không? Nếu các bạn lưu trú tại Nhật trong 6 tháng, hãy xác nhận lại khi mua hàng có hoá đơn 1 lần hơn 5,000 Yên.
18. Eigo demo ii desuka?
(Tôi nói bằng tiếng Anh có được không)
Trong trường hợp khó trình bày bằng tiếng Nhật, các bạn hãy thử hỏi bằng cụm từ này nhé.
19….ga wakaru hito wa imasuka?
Khi lo lắng, các bạn hãy yêu cầu sự trợ giúp bằng cụm từ này. Các bạn hãy thêm ngôn ngữ mình biết vào “…” và thử sử dụng nhé.
Ví dụ:
“Betonamugo ga wakaru hito wa imasuka?” (có ai nói được tiếng Việt không?)
[h]… m phát ra khi khép miệng hờ, cọ nhẹ phần cằm trên và thở ra (nếu các bạn từng học tiếng Đức thì đây là âm ch trong “ich” của tiếng Đức)
Eigo [e:go] (tiếng Anh)
Kankokugo [kankokugo] (tiếng Hàn)
Betonamugo [betonamugo] (tiếng Việt)
Taigo [taigo] (tiếng Thái)
Indonesiago [indoneshiago] (tiếng Indonesia)
20. Doraggu sutoa wa doko desuka?
“….wa doko desuka?”, […wa doko deska] là cụm từ để hỏi địa điểm.
Doraggu sutoa(drug store) là cửa hàng bán thuốc. Cửa hàng có ở các thành phố của Nhật, các bạn có thể mua thuốc, mỹ phẩm, bánh kẹo.
Khi ở Nhật, nếu các bạn cảm thấy như bị ốm nhẹ, không cần phải đến bệnh viện thì có thể mua 1 số loại thuốc có bán tại các hiệu thuốc và uống thử xem nhé.
Ví dụ: Các cụm từ có thể sử dụng khác
“Byoin [byo:in] wa doko desuka?” (Bệnh viện ở đâu)
“Otearai [ote arai] wa doko desuka?” (Nhà vệ sinh ở đâu)
Các bạn cũng có thể dùng hỏi “toire” [toire] (nhà vệ sinh).
21. Ikanakutewa narimasen.( 行 か な く て は な り ま せ ん)
Tôi phải đi
22. Sugu modori masu.( す ぐ 戻 り ま す)
Tôi sẽ trở lại ngay!
23. Mata atode aimashou! (ま た あ と で 会 い ま し ょ う! )
Hẹn gặp lại!
Vậy là đã tạm đủ cho nhu cầu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản rồi đấy. Học thật nhiều cụm từ tiếng Nhật thông dụng là một trong những cách nhanh nhất để cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Nhật. Chúc các bạn học tiếng Nhật vui và thật hiệu quả!
>>> Những câu danh ngôn bằng tiếng Nhật hay về cuộc sống