Hotline:  0989.212.668
Tiếng Việt

Tính từ trong tiếng Nhật

Cập nhật: 03/11/2018
Lượt xem: 630

Tính từ trong tiếng Nhật


 Như chúng ta đã được học trong tiếng Việt rằng, tính từ là từ dùng để miêu tả cũng như thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Trong tiếng Nhật, tính từ cũng có nghĩa và đảm đương chức năng tương tự, nhưng điều đặc biệt ở tiếng Nhật chính là có tới 2 loại tính từ : tính từ đuôi “ i ” và tính từ đuôi “ na”. Hôm nay, các bạn hãy cùng KOKONO tìm hiểu về tính từ trong tiếng Nhật nhé!
 
Tính từ trong tiếng Nhật

Có hai loại tính từ trong tiếng Nhật:

1.Tính từ đuôi-i
Tính từ đuôi -i, là những tính từ kết thúc bằng âm い
Ví dụ: たのしい: vui vẻ
やさしい: hiền/ dễ
 たかい: cao, đắt;
おおきい: to, lớn
 
2. Tính từ đuôi –na
Tính từ đuôi -na, là những tính từ kết thúc bằng な . Đa số các tính từ này được cấu tạo từ danh từ + đuôi な
Ví dụ: かんたんな: dễ, đơn giản
 きれいな: đẹp/sạch
 しずかな: yên tĩnh

 
Tính từ trong tiếng Nhật

Các cấu trúc cơ bản của tính từ trong tiếng Nhật:

1. Tính từ -i:
- Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i + です。
Ví dụ:
このほんは おもしろいです。
Cuốn sách này thú vị.
このコンピューターは たかいです。
Cái máy tính này đắt.
 
- Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くない + です。
Ví dụ:
このほんは おもしろくないです。
Cuốn sách này không thú vị.
このコンピューターは たかくないです。
Cái máy tính này không đắt.
 
- Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + かった + です。
Ví dụ: きのうは あつかったです。
Hôm qua trời nóng.
 
- Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くなかった + です。
Ví dụ: きのうは あつくなかったです。
Hôm qua trời không nóng
Lưu ý: Khi nói với bạn bè, người thân, người quen biết có thể bỏ 「です」( hay dùng trong hội thoại hàng ngày)
Ví dụ:
きのう あつかったね。
Hôm qua nóng nhỉ.
このコンピューター たかいよ。
Cái máy tính này đắt đấy.
 
2. Tính từ -na:
- Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + です。
Ví dụ: このへやは きれいです。Phòng này sạch.
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「です」là 「だ」
Ví dụ: このへや きれいだね。Phòng này sạch nhỉ.
 
- Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ +は+ tính từ -na (bỏ な) +じゃ/ではありません。
Ví dụ:
このへやは きれいじゃありません/ きれいではありません。Phòng này không sạch.
Lưu ý: Cách nói ngắn hay dùng trong hội thoại của 「じゃ/ではありません」là 「じゃない/ ではない」.「ではない」lịch sự hơn 「じゃない」
Ví dụ: このへや きれいじゃないね。Phòng này không sạch (gì cả)
 
- Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + でした。
Ví dụ:きのう、わたしは ひまでした。Hôm qua tôi rảnh
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」là 「だった」
Ví dụ: このへん しずかだったよ。Khu vực này đã rất yên tĩnh đấy.
 
- Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありません でした。
Ví dụ: きのう、わたしは ひまじゃありませんでした。
Hôm qua tôi  không rảnh.
Lưu ý: Cách nói ngắn (hay dùng trong hội thoại) của 「じゃ/ではありませんでした」là 「じゃなかった/ ではなかった」. 「 ではなかった」lịch sự hơn 「じゃなかった」.
Ví dụ: きのう、ひまじゃなかったよ。Hôm qua tôi không rảnh đâu.

Trên đây là bài hướng dẫn giúp các bạn có thể sử dụng tính từ trong tiếng Nhật một cách thật phù hợp và hiệu quả. Chúc các bạn học tiếng Nhật vui!


Xem thêm:

==>> Cách dùng các trợ từ phổ biến trong tiếng Nhật 

==>> 50 từ láy tiếng Nhật thông dụng 

 
Cùng Download tài liệu học Tiếng Nhật miễn phí tại Kokono!

Về chúng tôi
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Công ty CP Tư vấn Du học KOKONO - Đơn vị thành viên thuộc TẬP ĐOÀN KẾ TOÁN HÀ NỘI hoạt động thành công trong lĩnh vực tư vấn du học Nhật Bản vừa học vừa làm
CÔNG TY CP TƯ VẤN DU HỌC KOKONO
Trụ sở chính: Số 04 ngõ 322 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
Trụ sở Miền Nam: Số 41 Vân Côi, phường 7, Quận Tân Bình, TP. HCM
Hotline Du Học: 0989.212.668
Hotline Học Tiếng: 0989.129.886 - 0913.828.222
Email: duhockokono@gmail.com
Khóa học kế toán tổng hợp thực hành thực tế tại Hà Nội, TP.HCM
Học Kanji N5 Tiếng Nhật qua hình ảnh và chiết tự