Hotline:  0989.212.668
Tiếng Việt

9 quy tắc phát âm chuẩn tiếng Hàn

Cập nhật: 17/10/2018
Lượt xem: 1083

9 quy tắc phát âm chuẩn tiếng Hàn


Khi tiếp xúc lần đầu với tiếng Hàn thì việc bạn phát âm đúng thôi đã là một điều không hề dễ dàng, huống chi là phát âm chuẩn như người Hàn Quốc. Tuy nhiên, cũng chính vì khó khăn nên mới thúc đẩy quyết tâm chinh phục tiếng Hàn của chúng mình lên cao hơn. Và để học tiếng Hàn phát âm chuẩn như người bản xứ hoàn toàn không quá khó nếu như các bạn nắm được và thực hành đúng theo những quy tắc phát âm chuẩn tiếng Hàn mà KOKONO chia sẻ dưới đây nhé!

==>>>>Vui học tiếng Hàn - Nhận ngàn quà tặng

1. Quy tắc trọng âm hóa: 

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm: ㄱ (k,g); ㄷ (t,đ); ㅂ (b); ㄴ (n); ㄹ (r,l); ㅁ (m); ㅇ (ng);

- Âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm: ㄱ (k,g); ㄷ(t,đ); ㅂ (b); ㅅ (x); ㅈ (ch,j) ==> âm tiết thứ hai đọc thành ㄲ (kk) ,ㄸ (tt) ,ㅃ (bb) ,ㅆ (xx) ,ㅉ (ch)

 Ví dụ:
      1) 식당 [식땅] đọc là |shik- ttang|
      2) 문법 [문뻡] đọc là |mun- bbeop|
      3) 살집 [살찝] đọc là |san-jjip|
      4) 듣고 [듣꼬] đọc là |deut- kko|

2. Quy tắc nối âm: 

- Âm tiết thứ nhất có tận cùng là phụ âm (받침), âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi phụ âm câm (이응): 받침 + 모음

Ví dụ:
    1) 발음 [바름] đọc là |ba-reum|      
    2) 책을 [채글] đọc là |chae- geul|
    3) 이름이 [이르미] đọc là |i-reu-mi|
    4) 도서관에 [도서과네] đọc là |do- seo- kwa- ne|

- Âm tiết thứ nhất có tận cùng là phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi phụ âm câm (이응): 겹 받침+모음

Ví dụ:
    1) 읽어요 [일거요] đọc là |il-geo-yo|
    2) 앉으세요 [안즈세요] đọc là |an- jeu-se- yo|

3. Quy tắc biến âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa): 

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ (k,g), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ (k,g), ㅁ (m) ==> đuôi chữ đọc thành ㅇ : 받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) ==> ㅇ

Ví dụ:
     1) 한국 말 [한궁말] đọc là |Han- gung- mal|
     2) 작년 [장년] đọc là |jang- nyeon|

 
Quy tắc phát âm tiếng Hàn

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ ==> đuôi chữ đọc thành ㄴ : 받침 ㄷ + ㄴ ==> ㄴ

Ví dụ : 믿는다 [민는다] đọc là |min- neun-da|

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ ==> đuôi chữ đọc thành ㅁ : 받침 ㅂ + ㄴ ==> ㅁ

Ví dụ : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] đọc là |eol- ma- im- ni- kka|

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ ==> âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ ==> ㄴ
 
Ví dụ:
      1)
종로 [종노] đọc là |jong-no|
      2) 음력 [음녁] đọc là |eum- nyek|

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ ==> âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ ==> ㅇ, ㅁ +ㄴ

Ví dụ:
    1) 국립 [궁닙] đọc là |gung-nip|
    2) 수업료 [수엄뇨] đọc là |su- eom- nyo|

4. Quy tắc nhũ âm hóa (유음화): 

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ ==> đọc thành ㄹ : 받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ==>ㄹ
 
Quy tắc phát âm tiếng Hàn

Ví dụ:
    1) 몰라요 [몰라요] đọc là |mol-la-yo|
    2) 연락 [열락] đọc là |yeol- lak|

5. Âm Vòm Hóa (구개 음화): 

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌ âm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이) ==> âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ : 받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ==>ㅈ, ㅊ

Ví dụ :
    1) 같이 [가치] đọc là |ga-chi|
    2) 닫히다 [다치다] đọc là |da-chi-da|
    3) 해돋이 [해도지] đọc là |hae-do-ji|

6. Quy tắc giản lượt “” ( ‘탈락): 

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응) ==> không đọc là ㅎ : 받침 ㅎ+모음 ==> ‘ㅎ’ 탈락

Ví dụ:
    1) 좋아하다 [조아하다] đọc là |jo-a-ha-da|
    2) 많이 [마니] đọc là |ma- ni|


7. Quy tắc âm bật hơi hóa (격음화): 

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ==> âm tiết thứ hai được đọc thành ㅋ,ㅌ: 받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ ==> ㅋ

Ví dụ : 축하하다 [추카하다] đọc là |chu-k’a-ha-da|

 
Quy tắc phát âm tiếng Hàn

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ==> âm tiết thứ hai được đọc thành ㅋ,ㅌ : 받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ ==> ㅋ

Ví dụ:
    1) 축하하다 [추카하다] đọc là |chu-k’a-ha-da|
    2) 까맣다 [까마타] đọc là |kka-ma- t’a|

8. Quy tắc đọc “” (‘발음)

- Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ==> đọc thành 의 (eui)

Ví dụ:
    1) 의사 [의사] đọc là |eui-sa|
    2) 의자 [의자] đọc là |eui- ja|

- Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai ==> đọc thành 이 (i)

Ví dụ:
    1) 주의 [주이] đọc là |ju- I|
    2) 동의 [동이] đọc là |dong – i|

- Trợ từ sở hữu “의” ==> đọc thành 에 (e)

Ví dụ: 아버지의 모자 [아버지에 모자] đọc là |a- beo-ji-e- mo-ja|

9. Quy tắc nhấn trọng âm: 

- Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침); âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ==> xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.

Ví dụ:
    1) 아까 đọc là |a- kka|
    2) 오빠 đọc là |o-ppa|
    3) 예쁘다 đọc là |ye-ppeu- da|
    4) 아빠 đọc là |a-ppa|

Trên đây là 9 quy tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn mà KOKONO muốn chia sẻ với các bạn. Hi vọng những quy tắc trên có thể giúp các bạn có thêm được nhiều thông tin và kiến thức để phát âm và giao tiếp thông thạo tiếng Hàn nhé. Chúc các bạn thành công!

 
Cùng Download tài liệu học Tiếng Nhật miễn phí tại Kokono!
 

Về chúng tôi
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Công ty CP Tư vấn Du học KOKONO - Đơn vị thành viên thuộc TẬP ĐOÀN KẾ TOÁN HÀ NỘI hoạt động thành công trong lĩnh vực tư vấn du học Nhật Bản vừa học vừa làm
CÔNG TY CP TƯ VẤN DU HỌC KOKONO
Trụ sở chính: Số 04 ngõ 322 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
Trụ sở Miền Nam: Số 41 Vân Côi, phường 7, Quận Tân Bình, TP. HCM
Hotline Du Học: 0989.212.668
Hotline Học Tiếng: 0989.129.886 - 0913.828.222
Email: duhockokono@gmail.com
Khóa học kế toán tổng hợp thực hành thực tế tại Hà Nội, TP.HCM
Học Kanji N5 Tiếng Nhật qua hình ảnh và chiết tự