Bảng chữ cái tiếng Hàn
Để học tiếng Hàn giỏi, bạn phải xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc từ ban đầu. Và bảng chữ cái tiếng Hàn chính là một trong những viên gạch quan trọng xây lên nền tảng đó. Học bảng chữ cái Hàn Quốc là tiền đề quan trọng giúp bạn học tốt những kỹ năng như đọc, viết, đồng thời bổ trợ cho các kỹ năng nghe, nói. Sau đây KOKONO sẽ giới thiệu cho các bạn hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn nhập môn bao gồm đầy đủ các nguyên âm và phụ âm nhé!
Hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn:
Các nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn gộp lại thành hệ thống chữ Hangeul của người Hàn Quốc. Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 sau Công nguyên trong thời kỳ của vua SeJung.
Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm có 11 ký tự phụ âm và 17 ký tự nguyên âm, nhưng về sau sử dụng 21 nguyên âm và 19 phụ âm, được dùng cho đến ngày nay. Tổng cộng có 40 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm đơn, phụ âm đôi.
Bảng chữ cái tiếng Hàn
1. Hệ thống các ký tự nguyên âm (모음) trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Thứ tự: nguyên âm tiếng Hàn . phát âm . phiên âm tiếng Việt
1) ㅏ . |a| . a
2) ㅑ . |ya| . ya
3) ㅓ . |o| . ơ
4) ㅕ . |yo| . yơ
5) ㅗ . |o| . ô
6) ㅛ . |yo| . yô
7) ㅜ . |u| . u
8) ㅠ . |yu| . yu
9) ㅡ . |ui| . ư
10) ㅣ . |i| . i
11) ㅐ . |ae| . ae
12) ㅒ . |jae| . yae
13) ㅔ . |e| . ê
14) ㅖ . |je| . yê
15) ㅘ . |wa| . wa
16) ㅙ . |wae| . wae
17) ㅚ . |we| . oe
18) ㅝ . |wo| . wo
19) ㅞ . |we| . we
20) ㅟ . |ü/wi| . wi
21) ㅢ . |i| . ưi
2. Hệ thống các ký tự phụ âm (자음) trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Thứ tự: Phụ âm tiếng Hàn . Phát âm, cách đọc . Phiên âm tiếng Việt
1) ㄱ . 기역 |gi yơk| . k, g
2) ㄴ . 니은 |ni ưn| . n
3) ㄷ . 디귿 |di gưt| . t, d
4) ㄹ . 리을 |ri ưl| . r, l
5) ㅁ . 미음 |mi ưm| . m
6) ㅂ . 비읍 |bi ưp| . p, b
7) ㅅ . 시옷 |si ột| . s, sh
8) ㅇ . 이응 |i ưng| . ng
9) ㅈ . 지읒 |chi ưt| . ch
10) ㅊ . 치읓 |ch`i ưt| . ch’
11) ㅋ . 키읔 |khi ưt| . kh
12) ㅌ . 티읕 |thi ưt| . th
13) ㅍ . 피읖 |phi ưp| . ph
14) ㅎ . 히읗 |hi ưt| . h
15) ㄲ . |sang ki yơk| . kk
16) ㄸ . |sang di gưt| . tt
17) ㅃ . |sang bi ưp| . pp
18) ㅆ . |sang si ột| . ss
19) ㅉ . |sang chi ột| . jj
Cách viết chữ các âm tiết trong tiếng Hàn
Tương tự như tiếng Việt các chữ và âm tiết trong tiếng Hàn được tạo thành bằng cách ghép nối các phụ âm và nguyên âm lại với nhau. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết phụ thuộc vào nó là âm dọc hay âm ngang.
Ví dụ:
1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là những nguyên âm dọc, cách viết là phải viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ => 나 (đọc là: na)
ㅈ + ㅓ => 저 (đọc là: chơ)
2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là những nguyên âm ngang, cách viết là viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ => 소 (đọc là: sô)
ㅂ + ㅜ => 부 (đọc là: bu)
3. Phụ âm ㅇ được viết vào khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên. Khi đó, ㅇ trở thành âm câm và đóng vai trò là ký tự làm đầy. Vì vậy 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ.
Phụ âm cuối trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Trong tiếng Hàn các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm.
Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침)
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm cuối là như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ.
* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể làm phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ các âm tiết:
ㄱ, ㅋ, ㄲ đọc là |-k|
ㄴ đọc là |-n|
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ đọc là |-t|
ㄹ đọc là |-l|
ㅁ đọc là |-m|
ㅂ,ㅍ đọc là |-p|
ㅇ đọc là [-ng]
Cách viết:
1. ㅎ +ㅏ + ㄱ tạo thành 학
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ tạo thành 간
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ tạo thành 올
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ tạo thành 닭
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ tạo thành 꽃
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ tạo thành 있
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ tạo thành 없
Quy tắc nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:
Ví dụ:
• 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 => 름 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (바름 – ba rưm)
• 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 => 슨 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (이거슨 – i kơ sưn)
Để học tiếng Hàn tốt, đặc biệt là các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thì học bảng chữ cái chính là yêu cầu bắt buộc đối với những bạn học tiếng Hàn cơ bản nhập môn. Hãy chăm chỉ học các quy tắc và ghi nhớ các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Hàn, hãy kiên trì và đừng bao giờ bỏ cuộc khi mới tiếp xúc với ngôn ngữ mới nhé. Chúc các bạn học vui!