Số đếm thuần Hàn và số đếm hán Hàn
Trong tiếng Hàn, số đếm được chia thành 2 loại bao gồm số đếm thuần Hàn và số đếm hán Hàn. Hai loại số đếm này được người Hàn sử dụng song song trong cuộc sống. Nếu không nắm bắt được cách dùng của 2 loại số này thì đó sẽ là điều rất khó khăn để các bạn giao tiếp cũng như vận dụng đúng hoàn cảnh, đúng ngữ pháp. Vậy cách dùng của số đếm thuần Hàn và số đếm hán Hàn như thế nào? Cùng KOKONO tìm hiểu nhé!
Phân biệt số đếm thuần Hàn và số đếm hàn Hàn
Số đếm hán Hàn
Số đếm hán Hàn thường biểu thị một số lượng đã được định sẵn nên được dùng khi biểu hiện ngày, tháng, năm, địa chỉ ,số điện thoại ,số phòng, giá cả, nói phút trong khi nói thời gian và khi đếm các số lượng.
0: 영
0 (공)
1 일 il
2 이 ee
3 삼 sam
4 사 sa
5 오 o
6 육yuk
7 칠chil
8 팔pal
9 구ku
10 십sip
11 십일 sip-il
12 십이sip-ee
13 십삼 sip-sam
14 십사sip-sa
15 십오sip-o
16 십육 sim-yuk
17 십칠 sip-chil
18 십팔 sip pal
19 십구 sip-ku
20 이십 ee-sip
30 삼십 sam-sip
40 사십 sa-sip
50 오십 o-sip
60 육십 yuk-sip
70 칠십 chil-sip
80 팔십 pal-sip
90 구십 Ku-sip
100 백 baek
200 이백 ee-baek
1,000 천 cheon
10,000 만 man
100,000 십만 sip-man
1,000,000 백만 baek-man
100,000,000 억 eok
- Số tiền: Đơn vị đếm tiền 달러: USD , 동: đồng , 원: won
Ví dụ:
이것은 얼마예요? ( igeos-eun eolmayeyo? ): Cái này bao nhiêu tiền?
- 이것은 삼십만동이에요 ( igeos-eun samsipmandong-ieyo ): Cái này 350.000 đồng
- 이것은 천달러예요 ( igeos-eun cheondalleoyeyo ): Cái này 1000 USD
- 이것은 구백원이에요 ( igeos-eun kubeak-won-ieyo ): Cái này 900 won
- Ngày- tháng- năm: 년: năm, 월: tháng, 일: ngày, 요일: thứ
오늘이 몇월 며칠입니까?: Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
오늘은 10월 18일입니다: Hôm nay là ngày 18 tháng 10
오늘 무슨 요일입니까?: Hôm nay là thứ mấy ạ?
Chú ý: Tháng 6 được viết, nói là: 유월, Tháng 10: 시월
Ngày mấy không viết là 몇일 mà được viết thành 며칠)
개월: Số tháng
12 개월입니다: Là 12 tháng ạ.
+ 전화번호: Số điện thoại
Ví dụ:
전화번호가 몇번입니까?: Số điện thoại của bạn là số mấy?
전화번호는 공일육사구의 이삼오의 오팔삼입니다: Số điện thoại của tôi là 01649-235-583
Chú ý: Khi đọc số điện thoại khoảng cách giữa các số được viết의 nhưng khi đọc thì đọc là 에
+ Số tầng, số phòng
Mấy: 몇
Tầng: 층 => Tầng mấy: 몇 층
Phòng: 호=> Phòng mấy:몇 호
방이 어디입이까?: Phòng của bạn ở đâu?
방이 몇층 몇호입니까?: Phòng bạn là tầng mấy phòng số mấy?
제 방은 21층 2150호입니다 : Phòng của tôi ở phòng số 2150 tầng 21.
Số đếm thuần Hàn
Số đếm thuần Hàn nhìn chung cho cảm giác như số lượng đếm cho từng cái một nên chủ yếu được dùng khi nói về số lượng nhỏ và dùng trong các trường hợp đặc biệt như khi nói về tuổi, giờ và giây trong khi nói về thời gian.
0 (공)
1 일 (하나) (hana)
2 이 (둘) (tul)
3 삼 (셋) (set)
4 사 (넷) (net)
5 오 (다섯) (taseot)
6 육 (여섯) (yeoseot)
7 칠 (일곱) (ilgop)
8 팔 (여덟) (yeodeol)
9 구 (아홉) (ahop)
10 십 (열) (yeol)
11 십일 (열하나) (yol-hana)
12 십이 (열둘) (yeol-tul)
13 십삼 (열셋) (yeol-set)
14 십사 (열넷) (yeol-net)
15 십오 (열다섯) (yeol-taseot)
16 십육 (열여섯) (yeol-yeoseot)
17 십칠 (열일곱) (yeol-ilkop)
18 십팔 (열여덟) (yeol-yeodeol)
19 십구 (열아홉) yeol-ahop)
20 이십 (스물) (seumul)
30 삼십 (서른) (seoreun)
40 사십 (마흔) (maheun)
50 오십 (쉰) (shwin)
60 육십 (예순) (yesun)
70 칠십 (이른) (ireun)
80 팔십 (여든) (yeodeun)
90 구십 (아흔) (aheun)
Chú ý: Các số 100 trở đi quay về dùng số hán Hàn
Chú ý: Các số 하나 (1), 둘 (2), 셋 (3), 넷 (4), 스물 (20) khi kết hợp với các danh từ chỉ số đêm như 살 (tuổi), 시 ( giờ), 마리 (con vật), 사람/ 명 (người), 개 (cái), 병 (bình), 장 (trang)....thì các số đó bị chuyển thành한, 두, 세, 네, 스무.
하나 (1)
둘 (2)
셋 (3)
넷 (4)
스물 (20)
살 (tuổi)
시 ( giờ)
마리 (con vật)
사람/명 (người)
개 (cái)
병 (bình)
대 (chiếc)
장 (trang)
권 (quyển)
+ Nói về giờ
mấy 몇
giờ 시 => Mấy giờ 몇 시
phút 분
30분 = 반 ( rưỡi)
지금 몇 시예요?: Bây giờ là mấy giờ?
한시 삼십분입니다: 1h30 phút
한시 반입니다: 1 rưỡi
Chú ý: Trong tiếng Hàn người ta thường nói giờ hàn phút hán (tức là giờ thì dùng số thuần Hàn, phút thì dùng số hán Hàn)
+ Nói về tuổi
Mấy 몇
Tuổi 살 => Mấy tuổi 몇살
올해 몇 살입니까? : Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
올해 스무 살입니다 : Năm nay tôi 20 tuổi
Thực tế thì trong tiếng Hàn mặc dù có nhiều các trường hợp cần phải được phân biệt rõ ràng việc khi nào nên sử dụng số hán Hàn, khi nào nên sử dụng số thuần Hàn. Tuy nhiên, do số từ được sử dụng với các danh từ đơn vị chỉ số lượng nên sẽ có những trường hợp có thể sử dụng cả hai loại số đếm và khi đó khó có thể phân biệt được trường hợp nào nói đúng, trường hợp nào nói sai.
Đặc biệt khi sử dụng cùng với danh từ chỉ đơn vị số lượng thì thông thường với những số lượng nhỏ thì dùng số đếm thuần Hàn, còn với những số lượng lớn thì dùng số đếm hán Hàn. Ngoài ra, khi danh từ chỉ đơn vị là từ hán Hàn thì dùng số đếm hán Hàn, còn danh từ chỉ đơn vị là từ thuần Hàn thì sử dụng với số đếm thuần Hàn.
Hi vọng qua bài viết trên của KOKONO các bạn đã biết cách phân biệt cách dùng chính xác 2 loại số đếm thuần Hàn và hán Hàn. Chúc các bạn học tiếng Hàn vui và hiệu quả!
Xem thêm
==>> Kính ngữ trong tiếng Hàn
==>> Phụ âm cuối Patchim trong tiếng Hàn