Các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thường gặp
Nếu bạn có cơ hội làm quen, gặp gỡ những người bạn Trung Quốc hay Đài Loan thì điều đầu tiên bạn cần quan tâm là làm thế nào để gây ấn tượng tốt với họ? Và phần tự giới thiệu bản thân là nhân tố quyết định ấn tượng của bạn với người khác. Chính vì vậy trong bài viết dưới đây KOKONO sẽ giới thiệu tới các bạn một số cách giới thiệu bản thân cơ bản trong tiếng Trung để bạn có thể tự tin giới thiệu bản thân mình trong lần gặp gỡ đầu tiên với những người bạn nước ngoài nhé!
Các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
1. 这位是谁呀? 你也不给我们介绍一下。: zhè wèi shì shéi yā ? nǐ yě bù gèi wǒ men jiè shào yí xià .
Loại câu này thường dùng để yêu cầu , đề nghị người khác giới thiệu cho mình.
Ví dụ: 小张,上次和你一起走路的姑娘是谁呀?你也不给我们介绍一下?
Xiǎo zhāng , shàng cì hé nǐ yì qǐ zǒu lù de gū niang shì shéi yā ? nǐ yě bù géi wǒ men jiè shào yí xià ?
Tiểu Trương , Cô gái lần trước đi bộ cùng bạn là ai vậy? Bạn cũng không giới thiệu cho chúng tôi biết 1 chút?
2. 来,认识一下,这(位)是。。。: Lái , rèn shì yí xià , zhè ( wèi ) shì …
Loại câu này thường dùng trong trường hợp giới thiệu 2 bên không quen biết cho nhau.Thường dùng nhiều ở những trường hợp trang trọng. Người được giới thiệu và người giới thiệu thường có quan hệ khá thân.
Ví dụ: 来,认识一下,这位是我的女朋友秋水,这位是我的同学张平。
Lái , rèn shì yí xià , zhè wèi shì wǒ de nǔ péng yòu Qiū Shuǐ , zhè wèi shì wǒ de tóng xué Zhāng Píng .
Nào , giới thiệu 1 chút , Đây là Thu Thuỷ người yêu của tôi còn đây là Trương Bình bạn học của anh.
3. 我叫。。。,在。。。工作,。。。: wǒ jiào … zài …. gōng zuò ….
Với loại câu này thường dùng để tự giới thiệu bản thân.
Ví dụ: 我叫黄秋水 ,在河内大学学汉语。
Wǒ jiào Huáng Qiū Shuǐ , zài hé nèi dà xué xué hàn yǔ
Tôi tên là Hoàng Thu Thuỷ , học tiếng Hán tại trường Đại học Hà Nội.
4. 我来做一下自我介绍。。。/ 我来自报家门吧。。。: wǒ lái zuò yí xià zì wǒ jiè shào …./ wǒ lái zì bào jiā mén ba …
Hai cách nói này cũng dùng để tự giới thiệu bản thân , dùng trong trường hợp trang trọng.
Ví dụ: 认识大家很高兴,首先我来做一下自我介绍,我叫黄秋水,是新来的小学生
Rèn shi dà jiā hěn gāo xìng , shǒu xiān wǒ lái zuò yí xià zì wǒ jiè shào , wǒ jiào Huáng Qiū Shuǐ , shì xīn lái de xué shēng .
Rất vui khi được làm quen với mọi người , đầu tiên tôi xin tự giới thiệu , tôi tên Hoàng Thu Thuỷ là học sinh mới đến.
5. 我来做一下自我介绍。。。/ 我来自报家门吧。。。: wǒ lái zuò yí xià zì wǒ jiè shào …./ wǒ lái zì bào jiā mén ba …
Hai cách nói này cũng dùng để tự giới thiệu bản thân , dùng trong trường hợp trang trọng.
Ví dụ: 认识大家很高兴,首先我来做一下自我介绍,我叫黄秋水,是新来的小学生
Rèn shi dà jiā hěn gāo xìng , shǒu xiān wǒ lái zuò yí xià zì wǒ jiè shào , wǒ jiào Huáng Qiū Shuǐ , shì xīn lái de xué shēng .
Rất vui khi được làm quen với mọi người , đầu tiên tôi xin tự giới thiệu , tôi tên Hoàng Thu Thuỷ là học sinh mới đến.
6. 请允许我来为大家介绍一下。。。: Qǐng yún xǔ wǒ lái wèi dà jiā jiè shào yí xià …
Dùng trong trường hợp trang trọng , người được giới thiệu thường là người có đại vị cao , có sức ảnh hưởng tới mọi người.
Ví dụ : 请允许我来为大家介绍一下,这位是我国著名的数学家吴宝珠先生
Qǐng yún xǔ wǒ lái wèi dà jiā jiè shào yí xià , zhè wèi shì wǒ guó zhǔ míng de shù xué jiā Wú Bǎo Zhū xiān sheng .
Cho phép tôi xin được giới thiệu với mọi người 1 chút , Vị này là nhà toán học nổi tiếng của nước tôi Ngô Bảo Châu tiên sinh.
7. 能不能给我引见一下。。。: Néng bù néng gěi wǒ yǐn jiàn yí xià …
Dùng để đề nghị , yêu cầu , mong muốn người khác có thể giới thiệu cho mình quen biết với người kia. Những người được giới thiệu thường địa vị khá cao.
Ví dụ: 王老师,我很想结识李教授,想当面请教他几个问题,您能不能给我引见一下?
Wáng lǎo shī , wǒ hěn xiǎng jié shí Lǐ jiào shòu , xiǎng dāng miàn qǐng jiào tā jǐ ge wèn tí , nín néng bù néng gěi wǒ yǐn jiàn yí xià .
Thầy giáo Vương , em rất muốn được kết giao với giáo sư Lý , muốn gặp mặt nhờ thầy chỉ bảo vài vấn đề , Thầy có thể giới thiệu gặp mặt giúp em được không?
8. 你是。。。?: nǐ shì …?
Thường dùng câu này để nhắc nhở người khác tự giới thiệu về mình. Và người được nhắc nhở sẽ tự giới thiệu mình.
Ví dụ:
A : 请问,张平老师在吗?qǐng wèn , Zhāng Píng lǎo shī zài ma ? : Cho hỏi , Thầy Trương Bình có ở đây không ạ ?
B : 我就是张平,请问您是。。。 wǒ jiù shì Zhāng Píng , qǐng wèn nín shì ….? : Tôi chính là Trương Bình , cho hỏi bạn là….
Các câu ví dụ khi bạn muốn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
1. 我先介绍一下
Wǒ xiān jièshào yīxià
Tôi giới thiệu trước một chút
2. 我来介绍一下
Wǒ lái jièshào yí xià
Tôi giới thiệu một chút
3. 我叫……。
wǒ jiào…..
Tôi tên là………
4. 我是……人。
wǒ shì….rén.
Tôi là người ở…….
5. 我家乡在…………
wǒjiāxiāng zài…………
Quê của tôi ở…….
6. 我今年………岁
Wǒ jīnnián……… Suì
Năm nay tôi…….tuổi
7. 我已经工作了
wǒ yǐjīng gōngzuòle
Tôi đã đi làm rồi.
8. 我还在读 中学/高中/大学
wǒ hái zàidú zhōngxué/gāozhōng/dàxué
Tôi vẫn đang học cấp 2/ cấp 3/ đại học
9. 我在…………大学学习
wǒ zài………… Dàxué xuéxí
Tôi học ở Đại học………
10. 我毕业于……..大学
Wǒ bìyè yú…….. Dàxué
Tôi tốt nghiệp tại đại học………..
11. 我家有……口人: 爸爸、妈妈、弟弟和我
wǒ jiā yǒu…… Kǒu rén: Bàba, māmā, dìdi hé wǒ
Nhà tôi có….. người: Bố, mẹ, em trai và tôi
12. 我有女朋友/男朋友了
Wǒ yǒu nǚ péngyǒu/nán péngyǒule
Tôi đã có bạn gái/bạn trai rồi
13. 我还没有女朋友/男朋友
wǒ hái méiyǒu nǚ péngyǒu/nán péngyǒu
Tôi vẫn chưa có bạn gái/ Bạn trai.
14. 我已经结婚了
wǒ yǐjīng jiéhūnle
Tôi đã kết hôn rồi
15. 现在我有一个女儿/儿子
Xiànzài wǒ yǒu yígè nǚ’ér/érzi
Hiện tại tôi có một con gái/ con trai.
16. 我的爱好是……………..
wǒ de àihào shì……………..
Sở thích của tôi là………….
17. 我喜欢…………………..
Wǒ xǐhuān…………………..
Tôi thích…………
18. 我很高兴认识你!
Wǒ hěn gāoxìng rènshí nǐ!
Tôi rất vui khi quen biết bạn!
Hãy mở rộng mối quan hệ của mình với mọi người bằng cách giao tiếp thường xuyên và giới thiệu bản thân với thật nhiều bạn bè nữa nhé, đồng thời việc này cũng giúp bạn nâng cao level tiếng Trung giao tiếp rất nhiều đấy. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt!
Xem thêm:
==>> 99 câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng nhất
==>> Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung