Hotline:  0989.212.668
Tiếng Việt

Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung

Cập nhật: 21/11/2018
Lượt xem: 1095

Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung


 Kokono Trong tiếng Trung, chúng ta thường gặp rất nhiều cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết và nó gây không ít khó khăn cho người học khi gặp phải. Nếu không để ý và viết thật cẩn thận, bạn rất dễ viết sai các cặp từ này đấy nhé. Và chính vì lý do trên, KOKONO đã quyết định giúp các bạn tập hợp những cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung này lại với nhau để chúng ta thật cảnh giác, hạn chế viết nhầm, “bút sa gà chết” nhé!

Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung

Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung

1. 休 /xiū/: nghỉ vs 体 /tǐ/: cơ thể
Ví dụ:
休息 /xiūxi/: nghỉ ngơi
体育 /tǐyù/: thể dục
 
2. 郊 /jiāo/: ngoại ô vs 效 /xiào/: hiệu
Ví dụ:
市郊 /shìjiāo/: ngoại ô
效果 /xiàoguǒ/: hiệu quả
 
3. 那 /nà/: kia vs 哪 /nǎ/: nào
Ví dụ:
那里 /nàli/: đằng kia
哪里 /nǎli/: ở đâu
 
4. 羞 /xiū/: xấu hổ vs 差 /chà/: kém
Ví dụ:
害羞 /hàixiū/: xấu hổ
相差 /xiāngchà/: chênh lệch
 
5. 刮 /guā/: cạo, thổi vs 乱 / luàn/: loạn
Ví dụ:
刮风 /guāfēng/: nổi gió
混乱 /hùnluàn/: hỗn loạn
 
6. 稍 /shāo/: hơi vs 俏 /qiào/: nhẹ
Ví dụ:
俏俏 /qiàoqiào/: nhẹ nhàng, yên ắng
 
Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung

7. 季 /jì/: mùa vs 李  /lǐ/: lý
Ví dụ:
四季 /sìjì/: 4 mùa
李子 /lǐzǐ/: quả mận
 
8. 霜 /shuāng/: sương vs 箱  /xiāng/: hòm
Ví dụ:
风霜 /fēngshuāng/: gió sương
箱子 /xiāngzi/: hòm, va li
 
9. 情 /qíng/: tình vs 晴 /qíng/: nắng
Ví dụ:
心情 /xīnqíng/: tâm trạng
晴天 /qíngtiān/: trời nắng
 
10. 班 /bān/: lớp ca vs 斑 /bān/: vằn
Ví dụ:
班长 /bānzhǎng/: lớp trưởng
斑马 /bānmǎ/: ngựa vằn
 
11. 未 /wèi/: vị, chưa vs 末 /mò/: cuối
Ví dụ:
未来 /wèilái/: tương lai
周末 /zhōumò/: cuối tuần
 
12. 乘  /chéng/: đi, đáp vs 乖 /guāi/: ngoan
Ví dụ:
乘车 /chéngchē/: đi xe
乖巧 /guāiqiǎo/: khôn ngoan
 
13. 孩 /hái/: trẻ con vs 该 /gāi/: nên
Ví dụ:
孩子 /háizi/: trẻ con
应该 /yīnggāi/: nên
 
14. 洒 /Sǎ/: vẩy, rắc vs 酒  /jiǔ/: uống rượu
Ví dụ:
洒水 /sǎshuǐ/: vẩy nước
喝酒 /hējiǔ/: uống rượu
 
15. 办 /bàn/: làm vs 为/wèi/: vì, để
Ví dụ:
办公 /bàngōng/: làm, giải quyết
为了 /wèile/: vì, để
 
16. 性 /xìng/: tính vs 姓 /xìng/: họ
Ví dụ:
性格 /xìnggé/: tính cách
姓名 /xìngmíng/: họ tên

 
Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung

17. 低 /dī/: thấp vs 底 /dǐ/: đáy
Ví dụ:
低头 /dītóu/: cúi đầu
底下 /dǐxia/: bên dưới
 
18. 木 /mù/: mộc vs 本 /běn/: gốc
Ví dụ:
木头 /mùtou/: gỗ
日本 /rìběn/: Nhật Bản
 
19. 澡 /zǎo/: tắm vs 燥 /zào/: khô
Ví dụ:
洗澡 /xǐzǎo/: tắm
干燥 /gānzào/: khô hanh
 
20. 第 /dì/: thứ tự vs 弟 /dì/: đệ
Ví dụ:
第一 /dìyī/: thứ 1
弟弟 /dìdi/: em trai
 
21. 席 /xí/: ngồi vs 度 /dù/: độ
Ví dụ:
席位 /xíwèi/: chỗ ngồi
温度 /wēndù/: nhiệt độ
 
22. 壮 /zhuàng/: tráng, khỏe mạnh vs 状 /zhuàng/: dáng, hình
Ví dụ:
壮士 /zhuàngshì/: tráng sĩ
奖状 / jiăngzhuàng/: giấy khen
 
23. 吓 /xià/: dọa vs 虾 /xiā/: tôm
Ví dụ:
吓人 /xiàrén/: dọa dẫm
龙虾 /lóngxiā/: tôm hùm
 
24. 狠 /hěn/: hung ác vs 狼 /láng/: sói
Ví dụ:
狠心 /hěnxīn/: nhẫn tâm
老狼 / lăoláng/: con sói
 
Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung
 
25. 丢 /diū/: mất, thất lạc vs 去 /qù/: đi
 
26. 师 /shī/: thầy vs 帅 / shuài/: đẹp trai
Ví dụ:
老师 /lǎoshī/ : thầy giáo
帅哥 /shuàigē/: soái ca, anh chàng đẹp trai
 
27. 彩 /cǎi/: màu vs 采 /cǎi/: hái, ngắt
Ví dụ:
彩色 /cǎisè/: màu sắc
采访 /cǎifǎng/: phỏng vấn
 
28. 快 /kuài/: nhanh vs 块 /kuài/: miếng, mẩu
Ví dụ:
快乐 kuàilè: vui vẻ
方块 /fāngkuài/: vuông
 
29. 己 /jǐ/: mình vs 已 /yǐ/: đã
Ví dụ:
自己 /zìjǐ/: bản thân
已经 / yǐjīng/: đã
 
30. 人 /rén/: nhân vs 入 /rù/: nhập, vào
Ví dụ:
人口 /rénkǒu/: nhân khẩu
入口 /rùkǒu/: nhập khẩu
 
31. 虑 /lǜ/: lo buồn, suy nghĩ vs 虚 /xū/: trống rỗng
Ví dụ:
考虑 /kǎolǜ/: suy nghĩ
虚心 /xūxīn/: khiêm tốn
 
32. 复 /fù/: phục, hồi phục vs 夏 /xià/: mùa hè
Ví dụ:
复习 /fùxí/: ôn tập
夏天 /xiàtiān/: mùa hè
 
33. 勿 /wù/: đừng, chớ vs 匆 /cōng/: gấp, vội
Ví dụ:
勿 要 /wù yào/: đừng, chớ
匆忙 /cōngmáng/: gấp, vội
 
34. 往 /wǎng/: tới vs 住 /zhù/: sống, ở
Ví dụ:
往来 /wǎnglái/: đi lại
住宅 /zhùzhái/: nhà ở
 
35. 要 /yào/: cần, muốn vs 耍 /shuǎ/: chơi, đùa
Ví dụ:
要求 /yàoqiú/: yêu cầu
玩耍 /wánshuǎ/: chơi đùa
 
Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung

36. 霸 /bà/: bá, trùm vs 露 /lù/: lộ
Ví dụ:
霸道 /bàdào/: bá đạo
露水 /lùshuǐ/: hạt sương
 
37. 买 /mǎi/: mua vs 卖 /mài/: bán
 
38. 外 /wài/: bên ngoài vs 处 /chù/: chỗ, nơi
Ví dụ:
外边 /wàibian/: bên ngoài
到处 /dàochù/: khắp nơi
 
39. 偏 /piān/: chênh lệch vs 遍 / biàn/: lần, khắp
Ví dụ:
偏僻 /piānpì/: hoang vu, hẻo lánh
遍布 /biànbù/: rải rác, phân bổ
 
40. 原 /yuán/: nguyên, vốn vs 愿 / yuàn/: nguyện
Ví dụ:
原因 /yuányīn/: nguyên nhân
愿望 /yuànwàng/: nguyện vọng
 
41. 土 /tǔ/: thổ vs 士 / shì/: sĩ
Ví dụ:
土地 /tǔdì/: thổ địa
士兵 /shìbīng/: binh sĩ
 
42. 偷 /tōu/: trộm vs 输 /rù/: thua
Ví dụ:
偷窃 /tōuqiè/: trộm cắp
输入 /shūrù/: chuyển vào, nhập vào
 
43. 我 /wǒ/: tôi vs 找 /zhǎo/: tìm

 
Các cặp từ dễ nhầm lẫn về cách viết trong tiếng Trung

Vậy là chúng ta đã biết thêm được 43 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung về cách viết rồi phải không nào? Hi vọng các bạn sẽ luôn trau dồi thêm vốn từ vựng để quá trình học tiếng Trung của mình được tốt hơn nhé!

Xem thêm:


==>> Những câu chúc tết bằng tiếng Trung hay và ý nghĩa

==>> Ngữ pháp tiếng Trung – Mẫu câu thương lượng, đề xuất ( Phần 1)

==>> 
Ngữ pháp tiếng Trung – Mẫu câu thương lượng, đề xuất ( Phần 2)
 
Cùng Download tài liệu học Tiếng Nhật miễn phí tại Kokono!

Về chúng tôi
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Công ty CP Tư vấn Du học KOKONO - Đơn vị thành viên thuộc TẬP ĐOÀN KẾ TOÁN HÀ NỘI hoạt động thành công trong lĩnh vực tư vấn du học Nhật Bản vừa học vừa làm
CÔNG TY CP TƯ VẤN DU HỌC KOKONO
Trụ sở chính: Số 04 ngõ 322 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
Trụ sở Miền Nam: Số 41 Vân Côi, phường 7, Quận Tân Bình, TP. HCM
Hotline Du Học: 0989.212.668
Hotline Học Tiếng: 0989.129.886 - 0913.828.222
Email: duhockokono@gmail.com
Khóa học kế toán tổng hợp thực hành thực tế tại Hà Nội, TP.HCM
Học Kanji N5 Tiếng Nhật qua hình ảnh và chiết tự